Công Thức
Ý nghĩa: Sau khi
Vた + あとで
Nの + あとで
例文
Nの+あとで
授業のあとで、先生に質問をします。
Sau tiết học, tôi đã hỏi giáo viên.
学校のあとで、買い物をします。
Tan học, tôi sẽ đi mua sắm.
宿題のあとで、友だちと遊びに行きます。
Sau khi làm bài tập, tôi sẽ đi chơi với bạn bè.
仕事のあとで、飲み会があります。
Sau giờ làm việc, tôi có buổi nhậu.
『謎解きはディナーのあとで』という本が話題になりました。
Cuốn sách “giải mã sau bữa tối” đã trở thành đề tài bàn tới.
Vた+あとで
ケーキは、お父さんが帰って来たあとで食べましょうね。
Bánh kem thì để sau khi bố về thì cùng ăn nhé.
カメラは、買ったあとで後悔しないように、よく考えてから買いましょう。
Để sao cho không hối hận sau khi mua camera, hãy suy nghĩ kỹ rồi mua.
映画を見たあとで、映画のタイトルの意味がわかりました。
Sau khi xem phim, thì tôi đã hiểu được ý nghĩa của tên phim.
部長に報告したあとで、そのデータが間違っていたと知りました。
Sau khi báo cáo cho trưởng phòng thì tôi đã biết là dữ liệu đó bị sai.
このソフトを使えば、写真をとった後で、編集できますよ。
Nếu sử dụng phần mềm này, sau khi chụp hình thì có thể chỉnh sửa đó.
バスが出発した後で、違うバスに乗ったことに気がつきました。
Sau khi xe bus chạy thì tôi đã nhận ra mình leo lên lộn xe bus.