「あなたは地球外文明、宇宙人の存在を信じますか。」
こう問いかけられたら、多くの人はとまどってしまうだろう。満天をいろどる星の中には、一つぐらいは、生物の存在する惑星を抱えた星があるのではないかと思う。だが、宇宙人の存在が依然として確認されていないことは、だれもが知っている。確認されていないものの存在を信じるのは、現代人として“非科学的”なことのように思え、公言するのがためらわれるのだ。
しかし、実験や観測などによって、数量的に実証かつ確認できたもののみが科学ではない。科学的方法の中には、物質や現象の持つ性質の類似性、あるいは、その逆の相違性などを根拠に理論展開することも含まれる。つまり、確認されぬものであろうと、理論によって推測するのが科学であることは言うまでもない。
考えてみれば、人類は、誕生以来、広大な宇宙に対して、なみなみならぬ関心を寄せてきた。それは、各民族がそれぞれに、宇宙につながりのある誕生神話を持っていることでもよく分かる。古代の神話や民話や物語に、月や星が登場するのは、世界共通の典型的な現象である。これは、人類がいかに宇宙に関心を持ってきたかの証明だ。だからこそ、幾多の学者が宇宙の不思議ななぞを、何とか解明できないものかと心血を注いできた。我々が「宇宙には高等生物がいるのではないか。」と思う気持ち、それは間違いなく“科学する心”なのである。専門家である科学者の役割は、地球外文明の存在をどう理論づけるかにある。少なくとも今のところは、確率で証明するほかはなく、決定的な結論には至っていない。

太陽系が属する銀河系は、いわば一千億個以上の輝く星が、直径十万光年にわたってちりばめられた巨大な集団である。一つ一つの星は、太陽と同じ恒星だ。そして、恒星は、ほとんどが太陽系と同じように惑星を従えている。問題となるのは、その中にどれだけ、文明を持った宇宙人の住む星があるかである。これをめぐっていろいろな議論があるが、生物の住む確率や、文明の起こる確率などを計算していくと、銀河系全体の中には、最低何十個かは、文明の存在する可能性がある。したがって、仮に、冒頭のような質問を私が受けたら、こう答える。
「宇宙人は確かにいる。いなくてはならないんだ。」と。
人間が最初に地球外文明の存在を期待したのは、隣の火星だった。この星に火星人がいるかもしれないと、世界中で話題になったことがある。ことの起こりは、十九世紀後半にイタリアのある天文学者が、望遠鏡で火星の表面にしま模様を発見し、運河のようなものがあると言ったことである。どうやら火星には運河を造れるほどに高度な文明があるらしい、という話になり、やがて火星人の存在が信じられるようになった。運河のみならず、一年を通じて表面の景色が絶えず変わっていること、特に地球で言えば南極・北極に当たる極冠が変化していることから季節変化が想像され、生物の存在が予想されるようになった。
火星人が存在するという夢を完全に打ち破ったのは、米国である。1960年代から多額の費用を投じ、無人探測機を次々と打ち上げ、データを収集した。その結果を分析したところ、運河があるどころか、月と同じく無数のクレーターがあるばかりだった。また、地表温度は零下百四十度で、大気は地球の二百分の一しかない。しかも、その大気のほとんどは炭酸ガスだった。要するに、火星は、地球よりもはるかに寒く、大気の希薄な荒涼とした天体だった。
その後、外の惑星の探測も行われてきたが、火星よりも更に条件は厳しく、数々の調査にもかかわらず、生物の存在する可能性は全くなかった。残念なことに、太陽系の中には、地球以外に生物のいないことがはっきりしているのである。
宇宙人の存在を科学的に確認しようという試みは、いろいろとなされてきたが、その一つがパイオニア10号打ち上げにあたって積み込まれた宇宙人へのメッセージである。これは、人類が初めて銀河系宇宙をめざして送り出す記念すべきロケット第一号だった。太陽系空間をはるばる飛行し、木星・土星に関する多様なデータを地球へ送り続け、1983年についに太陽系の一番外側を回る冥王星(めいおうせい)の軌道を横切って太陽系の外へ飛び出した。永久に地球には戻らず、宇宙空間をあてもなくさまようことになったわけだ。パイオニア10号が、今後どのような星に巡り合うか分からないということで、メッセージを刻んだ盾を積み込んだのである。
それには、人間の言葉を書いても理解できないだろうからと、一応絵と図でいろいろ説明してある。まず、男女の姿を描いて地球人とはこういうふうな生き物であると示している。その後ろはパイオニアの略図。比較すれば人間の大きさがつかめるわけだ。これとは別の位置に太陽とその惑星が順番に描かれている。そして、太陽から三番目の惑星、つまり地球からパイオニアが飛び出したことを矢印で表している。このようなもので人間の意図が伝わるか否かは疑問ではあるが、ともかくコミュニケートする意志のあることを示し、高度文明を持つ宇宙人なら、この程度の意味が解けるだろうと、期待しているのだ。
宇宙の歴史は百五十億年ぐらいだと推定されている。その膨大な時間を考えれば、人類に文明が誕生してからの一万年は、言うまでもなくわずかな時間である。広大な宇宙の中には、太陽系よりもはるか昔に誕生し、人類よりももっと高度で理想的な文明を持つ知的生物が必ずいるにちがいない。そうした知的生物は、同様な文明の発達した他の天体と星間通信をしているかもしれない。
ともかく、宇宙は時間も空間も巨大であり、人間の常識的な概念や感覚では推し量ることはできない。これまでに人間が成し遂げたことといえば、たかだか太陽系の成り立ちを探り、地球の衛星に足跡を残したくらいだ。我々が、文明を持った生物として宇宙にその存在を示すためには、宇宙のなぞを解明しつつ、考えうるあらゆる手段でメッセージを送り続けなければならないであろう。宇宙時代の幕開けは今まさに始まろうとしている。

単語

単語意味漢越
宇宙人うちゅうじん Người ngoài hành tinh Vũ Trụ Nhân
メッセージThông điệp, lời nhắn  
太陽系たいようけいHệ mặt trời Thái Dương Hệ 
惑星わくせいHành tinh  Hoặc Tinh
証明 Chứng minh, bằng chứngChứng Minh 
地球外文明 Nền văn minh ngoài trái đấtĐịa Cầu Ngoại Văn Minh 
問いかけるHỏi  Văn
戸惑とまどBối rối, khó lý giảiHộ Hoặc 
満天 Khắp bầu trờiMãn Thiên 
いろど Nhuộm màuThải 
かかえるCó trong tay, có Bão 
依然いぜんとしてY như cũ, không thay đổi Ỷ Nhiên 
現代人げんだいじん Người hiện đạiHiện Đại Nhân 
非科学ひかがくPhi khoa học Phi Khoa Học Đích 
公言こうげん Tuyên bố công khaiCông Ngôn 
ためらう/躊躇うDo dự, chần chừ Trù Trừ
数量的Số lượng Số Lượng Đích 
実証じっしょうChứng thực, kiểm chứng  Thực Chứng
AかつBA đồng thời B, cùng với  
類似性るいじせいTính tương đồng Loại Tự Tính 
相違そういTính bất tương đồng Tương Vi Tính
根拠こんきょCăn cứ, lý do Căn Cứ 
展開てんかい Triển khai Triển Khai
推測すいそく Phỏng đoán Thôi Trắc
言うまでもないKhông cần phải nói đến  Ngôn
以来いらい Kể từ sauDĩ Lai 
広大こうだいRộng lớn  Quảng Đại
なみなみならぬ~Bất thường, khác thường 
関心かんしんQuan tâm Quan Tâm 
つながり Liên kết Hệ
神話しんわThần thoại Thần Thoại 
誕生神話たんじょうしんわSự ra đời của một dân tộc từ thần thoại Đản Sinh Thần Thoại 
民話みんわTruyện dân gianDân Thoại 
物語Truyện cổ tích Vật Ngữ 
登場とうじょうXuất hiện, đăng đàn  Đăng Trường
典型的てんけいてき Mang tính điển hình Điển Hình Đích
証明しょうめいChứng minh Chứng Minh 
幾多いくたNhiều Kỷ Đa 
なぞ Bí ẩnMê 
解明かいめいGiải thích Giải Minh
心血しんけつTâm huyếtTâm Huyết 
そそぐ・Rót, rượu bia thì つぐ, các loại khác thì そそぐ  Chú
心血をそそ Dốc hết tâm huyếtTâm Huyết Chú 
高等生物こうとうせいぶつSinh vật bậc cao Cao Đẳng Sinh Vật 
間違いなくKhông gì khác ngoài Gian Vi 
科学する Làm khoa họcKhoa Học 
科学者Nhà khoa học  Khoa Học Gia
役割やくわりVai trò Dịch Cát 
理論づける Lý thuyết hoáLý Luận 
少なくともÍt nhất Thiểu 
確率かくりつXác suất Xác Suất 
決定的けっていてきTính quyết định Quyết Định Đích 
結論けつろん Kết luậnKết Luận 
~にいたっていないChưa đạt tới Chí 
銀河系ぎんがけいDải ngân hà, hệ ngân hà Ngân Hà Hệ 
いわばNói ví von là  Ngôn
かがや Chiếu sángHuy 
直径ちょっけいĐường kính  Trực Kính
光年こうねんNăm ánh sáng Quang Niên 
ちりばめるKhảm, rải rác  
巨大きょだいKhổng lồ  Cự Đại
集団しゅうだんTập hợp Tập Đoàn 
恒星こうせい Ngôi sao trung tâm, ngôi sao phát ra ánh sáng Hằng Tinh
したがえる Dẫn theo Tòng, Tùng
めぐる Xoay quanh Tuần
~をめぐって Xoay quanh gì đó 
議論ぎろんThảo luận  Nghị luận
最低さいていÍt nhất  Tối Đê
何十個かHàng chục cái Hà Thập Cá 
冒頭ぼうとうBan đầu  Mạo Đầu
いなくてはならないPhải có  
期待きたいKỳ vọng Kỳ Đãi 
火星かせいSao Hoả  Hoả Tinh
火星人 Người sao HoảHoả Tinh Nhân 
話題Đề tài  Thoại Đề
話題になった・話題になるTrở thành đề tài // 
ことの起こりKhởi đầu của chuyện đó Khởi 
世紀せいきThế kỷ  Thế Kỷ
後半こうはんNửa sau Hậu Bán 
天文学てんぶんかThiên văn học  Thiên Văn Học
望遠鏡ぼうえんきょうKính viễn vọng  Viễn Vọng Kính
表面ひょうめん Bề mặt Biểu Diện
しまNgang  
模様もようHoạ tiết Mô Dạng 
運河うんがSong ngòi, kênh đàoVận Hà 
どうやら~Rồi thì cũng phải tới  
一年をつうじてTrong suốt một năm Nhất Niên Thông 
Aで言えばBに当たるLấy A làm ví dụ, thì B thuộc hoặc liên quan tới A  
極冠きょっかんMũ băng (sao Hoả)Cực Quan
地球で言えば南極・北極に当たる極冠Lấy Trái đất làm ví dụ thì Mũ băng sao hoả giống với nam cực và bắc cực 
予想よそうDự đoán Dự Tưởng 
完全にHoàn toàn  Hoàn Toàn
打ちやぶPhá vỡ  Đả Phá
多額たがくNhiều tiền Đa Ngạch 
費用ひよう Chi phí Phí Dụng
無人むじんKhông người  Vô Nhân
探測たんそく Dò tìm Thám Trắc
打ち上げるPhóng lên  
データDữ liệu  
収集しゅうしゅうThu thập  Thu Tập
分析ぶんせきPhân tích Phân Tích 
運河があるどころかNói chi là kênh đào  Vận Hà
~と同じく Giống như~ Đồng
無数 Vô sốVô Số 
クレーターVét lõm, miệng núi lửa 
地表ちひょうMặt đất Địa Biểu 
炭酸たんさんガスKhí CO2  Than Toan
要するに Tóm lại, nói cách khácYếu 
はるかにXa xăm, hơn mức tưởng tượng = ずっと, suốt, hẳn 
希薄きはくLoãng, mỏngHi bạc 
荒涼こうりょうとした~Cô liêu, hoang vắng Hoang Lương 
天体てんたいThiên thể  Thiên Thể
数々かずかずVô số Số kép 
残念なことにĐáng tiếc là, không may làTàn Niệm
~以外Ngoại trừ ~ thì Dĩ Ngoại
地球以外Ngoại trừ Trái đất Địa Cầu Dĩ Ngoại 
試みCuộc thử nghiệm Thí 
~号Số hiệu Hiệu
パイオニア10号Người tiên phong mang số hiệu 10, Pioneer 10 
~にあたってTrước khi, trong khi 
積み込む Chất vào trongTích Nhập 
~をめざしてNhắm tới  
送り出すGửi đi Tống Xuất 
記念すべきPhải nên nhớKí Niệm 
ロケット第一号Tên lửa đầu tiên  Đệ Nhất Hiệu
空間Không gian Không Gian 
はるばるXa xôi  
木星もくせいMộc Tinh Mộc Tinh 
土星どせいSao Thổ Thổ Tinh 
多様たようĐa dạng Đa Dạng 
冥王星めいおうせいDiêm Vương TinhMinh Vương Tinh 
軌道きどうQuỹ đạo  Quỹ Đạo
横切よこぎCắt ngang, bay ngang Hoành Thiết 
飛び出すBay ra khỏi Phi Xuất 
永久えいきゅうMãi mãiVĩnh Cửu 
あてMong đợi gì đó  
あてもなく Không mục đích, vô định 
さまよう Lang thang 
巡り合うVô tình gặp Tuần Hợp 
~ということでXét thấy có tính khả thi nên 
きざKhắc Khắc 
たて Khiên Thuẫn
男女だんじょ Nam nữNam Nữ 
地球人ちきゅうじんNgười trái đất Địa Cầu Nhân 
こういうふうなGiống như vậy Phong 
生き物 Sinh vật sốngSinh Vật 
略図りゃくずSơ đồ Lạc Đồ 
比較ひかくSo sánh Tỉ Giảo 
つかむ/掴むCó trong tay Quặc 
位置いちVị trí  Vị Trí
矢印やじるしMũi. tên Thỉ Ấn 
意図いと Ý địnhÝ Đồ 
伝わるか否かはKhông biết là có truyền tải được hay không Truyền Phủ 
疑問ぎもん Nghi vấn Nghi Vấn
疑問ではあるがKhông biết là  
ともかく Dù sao thì, khoan hãy nói 
コミュニケートする Giao tiếp 
ほどGiải Giải 
推定すいていSuy luận  Suy Định
膨大ぼうだいTo lớn  Bành Đại
はるか昔Rất lâuTích 
理想的な Mang tính lý tưởng Lý Tưởng Đích
知的Có tri thức Tri Đích 
知的生物Sự sống có tri thứcTri Đích Sinh Vật 
そうしたNhư vậy  
他の Khác 
通信つうしんTruyền tin, liên lạcThông Tín 
星間通信Liên lạc liên sao Tinh Gian Thông Tín 
常識的じょうしきてきLẽ thường Thường Thức Đích 
概念がいねん Khái niệmKhái Niệm 
感覚かんかくGiác quan Giác Quan 
はかPhỏng đoán Suy Lượng 
成りげるThành công đạt đượcThành Toại 
たかだかRất cao  Cao
成り立ちNguồn gốc, sự hình thànhThành Lập 
かんがえうるCó thể nghĩ ra Khảo 
手段Cách thức, phương pháp  Thủ Đoạn
宇宙時代Thời đại vũ trụ Vũ Trụ Thời Đại 
幕開まくあ Mở mànMạc Khai 
Bảng từ vựng

文法

〜かつ…
→ A và đồng thời cả B
  1. 彼は頭がよく、かつ性格も優しい人である。
  2. 私の二十歳の誕生日に友人と飲みかつ歌ったことは忘れられない。
~うと
→ Cho dẫu, cho dù = ても、でも
V意向形+であろうと(も)/であろうが
Aい bỏ い + かろう
Nな/N であろう・だろう
  1. 父が怒ろうと、母が泣こうと私は学校をやめて働く。
  2. 寒かろうと暑かろうとあなたの行く所ならどこへでも行く。
  3. 「家が貧乏だろうと関係ない。性格さえよければそれでいい。」
Vる+までもない
→ Không cần đến mức phải
  1. 彼がオリンピックで金メダルをもらうためにどんなに練習したか、言うまでもない
  2. あの人は歌手だから、歌が上手なことは言うまでもないが、ダンスも大変うまい。
(何とか)~ないものか
→ Có cách nào khác không ta…
Rất là khó khăn, nhưng vẫn cố gắng tìm ra cách đối phó, để sao cho có thể giải quyết được chuyện khó khăn đó.
  1. 何とか、楽に漢字が覚えられないものか
  2. 湿度の高い日本の夏を、何とかすずしく過ごせないものかといろいろ工夫してきた。
いわば
→ Ví như là, giống như là
  1. あの二人の関係は、いわば水と油のようなものだ。
  2. あの社長は、いわば飾りもので、ほんとうに力のある人はほかにいる。
Nをめぐって
→ Xoay quanh
Hình thức bổ nghĩa 巡るN・巡ってのN
  1. 騒音問題をめぐって、いろいろな意見が出た。
  2. 金持ちの老人が死んで、残された財産をめぐり、親類同士がけんかをしているそうだ。
Vたところ
→ Sau khi
  1. やっと探して訪ねたところ、友人は旅行中だった。
  2. その話を記事にしたところ、投書がたくさん来た。
〜ことに
→ Thật là, quá đi
ナA な/いA い/Vた + ことに
Nhấn mạnh cảm xúc, thường đi với động từ Vた và tính từ
  1. うれしいことに、留学中の兄が休みに帰ってくるという知らせがあった。
  2. 残念なことに、留学中の兄が休みに帰ってこられなくなってしまった。
~にあたって/にあたり
→ Trước khi, trong khi = をする前に、に際して
Biểu thị sự chuẩn bị cho sự kiện đặc biệt nào đó, sử dụng trong các nghi lễ quan trọng
  1. 「この学校を去るにあたって、お世話になった方々に一言ごあいさつ申し上げます。」
  2. 留学するにあたって受けた説明は、とても役に立った。
Nをめざして/をめざし
→ Nhắm tới
  1. 船は、南極をめざして港を出ていった。
  2. 各国は、世界平和をめざして努力すべきである。
Vよう としている
→ Đang định làm, sắp làm
  1. さまざまな事件が起こったこの年も、そろそろ終わろうとしている
  2. 夕日が西の山に沈もうとしている
を通じて・通して
→ Suốt, thông qua
を通す cho đi qua
  1. 針に糸を通す。
  2. 一年を通じて表面の景色がえず変わっている。
を通じる
→ thông suốt, thông với đường A, thông dụng
  1. この道は国道に通じている。
  2. しろという名前を通じる。 (Lấy tên là…)
のみならず
→ = だけでなく, không chỉ mà còn

Liên quan tới từ vựng

~以来
→ Cho đến bây giờ
  1. 来日以来一度も母に手紙を書いていない。いつも電話ばかりだ。
  2. 原子力発電所がこの町にできて以来、安心して生活ができなくなった。
なみなみならぬN
→ Không bình thường, đặc biệt
Dùng để khen người khác do nỗ lực, ảnh hưởng, mối quan tâm của họ.
* Không dùng cho bản thân.
  1. 彼は政治の世界において、なみなみならぬ影響を皆に与えている。
  2. 一年間に漢字を1500字も覚えるには、なみなみならぬ努力があったのだろう。
少なくとも
→ Tối thiểu = せめて
Ngược lại: 多くとも = 高々、せいぜい tối đa
  1. ここから駅まで1キロだから、歩けば少なくとも15分はかかる。
  2. お金のためなら何でもやるという人は、少なくとも、私の友人の中にはいない。
どうやら
→ Hình như, dường như = どうも
Không thể nói rõ ràng, thường đi với そうだ、らしい、ようだ
  1. 山の中を何時間も歩いたが、目的地にまだ着かない。どうやら道をまちがえたらしい
  2. 夕方西の空が赤かったから、どうやらあすは晴れそうだ
~でいえば~に当たる
→ Lấy A làm ví dụ thì nó giống với B
  1. 彼にとって読書は休養であり、私の場合でいえばスポーツがそれに当たる
  2. 猫の18歳は、人間で言えば80歳に当たる
~ばかりだった
→ Chỉ còn có, chỉ toàn là
  1. 独身時代の彼の部屋には、本は一冊もなかった。ビールかんが山のようにあるばかりだった
  2. 秋の海岸には人の姿は見えず、ただ波の音がするばかりだった
~か否か
→ Không biết như thế nào = 〜か、どうか
  1. 宇宙人が存在するか否かは明らかではない。
  2. 彼が大学に合格したか否かについてはまだ連絡がない。
たかだか
→ Cao nhất, lớn nhất
  1. あの本は、たかだか1500円くらいだから、買っておいた方がいい。
  2. 古いといっても、彼の家はたかだか370年の歴史があるだけだ。
(考え)うる
→ Có thể
うる, ngược lại là えない
  1. 彼の話が全部うそだということは十分考えうることだ。
  2. 人間が二百歳まで生きることはありえない

翻訳

「あなたは地球外文明、宇宙人の存在を信じますか。」

“Bạn có tin vào sự tồn tại của nền văn minh ngoài trái đất và người ngoài hành tinh không?”

こう問いかけられたら、多くの人はとまどってしまうだろう。

Nhiều người sẽ bối rối nếu được hỏi câu hỏi này.

満天をいろどる星の中には、一つぐらいは、生物の存在する惑星を抱えた星があるのではないかと思う。

Trong số vô vàn ngôi sao nhuộm đầy bầu trời, tôi nghĩ rằng chẳng phải là sẽ có ít nhất một ngôi sao có chứa hành tinh tồn tại sự sống hay sao?

だが、宇宙人の存在が依然として確認されていないことは、だれもが知っている。

Tuy nhiên, ai cũng biết rằng sự tồn tại của người ngoài hành tinh đến giờ vẫn chưa được xác nhận.

確認されていないものの存在を信じるのは、現代人として“非科学的”なことのように思え、公言するのがためらわれるのだ。

Việc tin vào sự tồn tại của một điều gì đó chưa được xác thực, đối với con người hiện đại mà nói đó dường như là một điều “phi khoa học”, và họ do dự khi tuyên bố điều đó công khai.

しかし、実験や観測などによって、数量的に実証かつ確認できたもののみが科学ではない。

Tuy nhiên, khoa học không chỉ dừng lại ở những việc đã có thể chứng thực song song với xác nhận mang tính số lượng dựa trên những thí nghiệm hay quan sát.

科学的方法の中には、物質や現象の持つ性質の類似性、あるいは、その逆の相違性などを根拠に理論展開することも含まれる。

Trong phương pháp khoa học, còn bao gồm cả việc triển khai lý thuyết dựa trên các căn cứ như là sự tương đồng về tính chất mang vật chất hay hiện tượng, hay ngược lại là sự bất tương đồng.

つまり、確認されぬものであろうと、理論によって推測すいそくするのが科学であることは言うまでもない。

Nói cách khác, không đến mức phải nói là khoa học là việc phỏng đoán dựa trên lý thuyết, dù cho đó là thứ không thể được xác nhận.

考えてみれば、人類は、誕生以来、広大な宇宙に対して、なみなみならぬ関心を寄せてきた。

Nếu thử suy nghĩ thì nhân loại từ khi sinh ra đã có mối quan tâm không bình thường đối với vũ trụ rộng lớn.

それは、各民族がそれぞれに、宇宙につながりのある誕生神話を持っていることでもよく分かる。

Điều đó có thể hiểu rõ ràng rằng mỗi dân tộc đều có một câu chuyện thần thoại sinh ra dân tộc đó có mối liên quan tới vũ trụ.

古代の神話や民話や物語に、月や星が登場するのは、世界共通の典型的な現象である。

Sự xuất hiện của mặt trăng hay ngôi sao trong thần thoại cổ đại hay truyện dân gian, truyện cổ tích là hiện tượng điển hình phổ biến trên thế giới.

これは、人類がいかに宇宙に関心を持ってきたかの証明しょうめいだ。

Đây là chứng minh cho việc con người có mối quan tâm đến vũ trụ dường nào.

だからこそ、幾多いくたの学者が宇宙の不思議ななぞを、何とか解明かいめいできないものかと心血をそそいできた。

** Đó chính là lý do tại sao vô số học giả đã dốc tâm huyết vào thứ mà bằng cách nào đó không thể giải thích sự bí ẩn kỳ lạ của vũ trụ.

我々が「宇宙には高等生物がいるのではないか。」と思う気持ち、それは間違まちがいなく“科学する心”なのである。

Cảm giác mà chúng ta suy nghĩ là “chẳng phải là có những sinh vật bậc cao ở ngoài vũ trụ sao?”, rõ ràng đó chính là “trái tim làm khoa học”.

専門家である科学者の役割は、地球外文明の存在をどう理論づけるかにある。

Vai trò của các nhà khoa học chuyên môn là làm thế nào để lý thuyết hoá sự tồn tại của nền văn minh ngoài Trái Đất.

少なくとも今のところは、確率かくりつで証明するほかはなく、決定的な結論には至っていない。

Ít nhất ở thời điểm hiện tại thì, không còn lựa chọn nào kháo ngoài chứng minh bằng xác xuất và chưa đi đến được kết luận mang tính quyết định.

太陽系が属する銀河系は、いわば一千億個以上の輝く星が、直径ちょっけい十万光年にわたってちりばめられた巨大な集団である。

Dải ngân hà mà thái dương hệ của chúng ta thuộc về ví von như là một tập thể khổng lồ những ngôi sao sáng của hơn 100 tỷ cá thể rải rác (khảm) khắp đường kính 100 nghìn năm ánh sáng.

一つ一つの星は、太陽と同じ恒星だ。

Mỗi một ngôi sao đều là ngôi trung tâm giống như mặt trời.

そして、恒星は、ほとんどが太陽系と同じように惑星を従えている。

Và các ngôi sao trung tâm, hầu hết dẫn theo các hành tinh giống như hệ mặt trời (của chúng ta).

問題となるのは、その中にどれだけ、文明を持った宇宙人の住む星があるかである。

**Câu hỏi đặt ra là, trong số đó có bao nhiêu hành tinh mà người ngoài hành tinh sinh sống nắm giữ một nền văn minh.

これをめぐっていろいろな議論があるが、生物の住む確率や、文明の起こる確率などを計算していくと、銀河系全体の中には、最低何十個かは、文明の存在する可能性がある。

Có nhiều tranh luận xoay quanh điều này, nhưng nếu ta tính xác suất xuất hiện nền văn minh hay xác suất sự sống của sinh vật, thì trong toàn thể dải ngân hà, có ít nhất hàng chục cá thể, có khả năng tồn tại nền văn minh.

したがって、仮に、冒頭ぼうとうのような質問を私が受けたら、こう答える。

Vậy nên, giả dụ, nếu tôi nhận được câu hỏi như ban đầu đã đề cập, tôi sẽ trả lời như sau:

「宇宙人は確かにいる。いなくてはならないんだ。」と。

“Người hoài hành tinh chắc chắn tồn tại. Không thể nào không có được.”

人間が最初に地球外文明の存在を期待したのは、隣の火星だった。

Hành tinh mà con người kỳ vọng tồn tại nền văn minh ngoài trái đất đầu tiên, đó là sao hoả lân cận.

この星に火星人がいるかもしれないと、世界中で話題になったことがある。

Có câu chuyện đã trở thành đề tài trên thế giới rằng là, có thể người sao hoả trên hành tinh này.

ことの起こりは、十九世紀後半にイタリアのある天文学者が、望遠鏡で火星の表面にしま模様を発見し、運河のようなものがあると言ったことである。

Khởi đầu của câu chuyện là nửa sau thế kỷ 19, một nhà thiên văn học người Ý nọ, đã phát hiện ra hoạ tiết sọc ngang trên bề mặt Sao Hoả bằng kính viễn vọng, và ông cho rằng nó giống như một kênh đào.

どうやら火星には運河を造れるほどに高度な文明があるらしい、という話になり、やがて火星人の存在が信じられるようになった。

Có vẻ như là trên sao Hoả có nền văn minh tiên tiến đến mức có thể xây dựng kênh đào, và nó đã trở thành một câu chuyện, và cuối cùng thì mọi người đã bắt đầu tin vào sự tồn tại của người sao Hoả.

運河のみならず、一年を通じて表面の景色がえず変わっていること、特に地球で言えば南極・北極に当たる極冠きょっかんが変化していることから季節変化が想像され、生物の存在が予想されるようになった。

Họ bắt đầu dự đoán sự tồn tại của sinh vật, không chỉ từ kênh đào, mà còn sự thay đổi không ngừng cảnh quan trên bề mặt suốt cả năm, đặc biệt là sự thay đổi mùa được tưởng tượng từ việc mũ băng đang biến đổi, là phần giống như nam cực và bắc cực trên Trái đất.

火星人が存在するという夢を完全に打ち破ったのは、米国である。

Quốc gia đã phá vỡ toàn bộ giấc mộng về sự tồn tại của người sao Hoả là Hoa Kỳ.

1960年代から多額たがくの費用をとうじ、無人探測機むじんたんそくきを次々と打ち上げ、データを収集した。

Từ năm 1960, Mỹ đã chi số tiền khổng lồ để phóng lần lượt các tàu thăm dò không người lái, và thu thập dữ liệu.

その結果を分析したところ、運河があるどころか、月と同じく無数のクレーターがあるばかりだった。

Khi phân tích kết quả (thu được) đó, không những không có kênh đào, mà còn toàn là vô số những miệng núi lửa giống như mặt trăng.

また、地表温度は零下百四十度で、大気は地球の二百分の一しかない。

Thêm nữa, nhiệt độ trên bề mặt là âm 140 độ, bầu khí quyển chỉ có 1/200 so với Trái đất.

しかも、その大気のほとんどは炭酸たんさんガスだった。

Đã vậy, phần lớn bầu khí quyển đó là carbon dioxide (CO2).

要するに、火星は、地球よりもはるかに寒く、大気の希薄きはく荒涼こうりょうとした天体だった。

Nói cách khác, sao Hoả là một thiên thể cô liêu (hoang vắng) với bầu khỉ quyển loãng, lạnh hơn rất nhiều so với Trái đất.

その後、外の惑星の探測も行われてきたが、火星よりもさらに条件は厳しく、数々の調査にもかかわらず、生物の存在する可能性は全くなかった。

Sau đó, họ đã cũng đã tiến hành quan sát các ngoại hành tinh khác, nhưng điều kiện thậm chí còn khắc nghiệt hơn trên sao Hoả, và mặc dù đã có vô số cuộc điều tra nhưng hoàn toàn không có khả năng tồn tại sinh vật sống.

残念なことに、太陽系の中には、地球以外に生物のいないことがはっきりしているのである。

Không may là, trong thái dương hệ của chúng ta, rõ ràng không có sự sống ngoài Trái đất.

宇宙人の存在を科学的に確認しようという試みは、いろいろとなされてきたが、その一つがパイオニア10号打ち上げにあたって積み込まれた宇宙人へのメッセージである。

Đã có nhiều nỗ lực nhằm xác nhận một cách khoa học về sự tồn tại của người ngoài hành tinh, một trong số đó là lời nhắn gửi tới người ngoài hành tinh được đưa vào “người tiên phong số 10 (Pioneer 10)” trước khi nó được phóng lên.

これは、人類が初めて銀河系宇宙をめざして送り出す記念すべきロケット第一号だった。

Đây là, tên lửa đầu tiên mà chúng ta phải ghi nhớ việc nhân loại lần đầu tiên gửi đi tới dải ngân hà.

太陽系空間をはるばる飛行し、木星・土星に関する多様なデータを地球へ送り続け、1983年についに太陽系の一番外側を回る冥王星めいおうせい軌道きどうを横切って太陽系の外へ飛び出した。

Nó bay xa xôi trong không gian hệ mặt trời, liên tục gửi về trái đất dữ liệu đa dạng liên quan tới Mộc Tinh và Thổ Tinh, vào năm 1983 cuối cùng thì nó cũng bay ra khỏi hệ mặt trời, bay ngang qua quỹ đạo của Diêm Vương Tinh (Pluto), là hành tinh lùn ngoài cùng trong hệ mặt trời.

永久に地球には戻らず、宇宙空間をあてもなくさまようことになったわけだ。

Nó đã được thiết lập (quy định) là đi lang thang vô định trong không gian vũ trụ và vĩnh viễn không trở về Trái đất.

パイオニア10号が、今後どのような星に巡り合うか分からないということで、メッセージを刻んだ盾を積み込んだのである。

Vì không rõ Pioneer 10 sẽ vô tình gặp hành tinh như thế nào trong tương lai, nên người ta đã chất lên nó một tấm khiến khắc thông điệp.

それには、人間の言葉を書いても理解できないだろうからと、一応絵と図でいろいろ説明してある。

Trên tấm khiên đó, vì cho dù có viết ngôn ngữ loài người họ cũng không thể hiểu, nên để cho chắc chúng ta đã giải thích nhiều thứ bằng sơ đồ và tranh.

まず、男女の姿を描いて地球人とはこういうふうな生き物であると示している。

Đầu tiên, nó mô tả hình dáng của một đôi nam nữ, và cho thấy rằng người địa cầu là sinh vật giống như vậy.

その後ろはパイオニアの略図。

Đằng sau là sơ đồ của Pioneer.

比較ひかくすれば人間の大きさがつかめるわけだ。

Nếu so sánh thì sẽ nắm bắt được kích thước của con người.

これとは別の位置に太陽とその惑星が順番に描かれている。

Mặt trời và các vệ tinh (hành tinh) của nó được mô tả tuần tự ở các vị trí khác nhau.

そして、太陽から三番目の惑星、つまり地球からパイオニアが飛び出したことを矢印で表している。

Và, chỉ ra bằng mũi tên rằng Pioneer đã bay ra từ hành tinh thứ 3 tính từ mặt trời, nói cách khác là từ Trái đất.

このようなもので人間の意図が伝わるかいなは疑問ではあるが、ともかくコミュニケートする意志のあることを示し、高度文明を持つ宇宙人なら、この程度の意味が解けるだろうと、期待しているのだ。

Mặc dù có nghi vấn rằng liệu bằng thứ như thế này có truyền tải được ý đồ của con người hay không, nhưng dù sao cũng cho thấy có ý chí giao tiếp, và chúng ta hy vọng rằng nếu là người ngoài hành tinh có một nền văn minh tiên tiến, có lẽ sẽ có thể giải được ý nghĩa ở mức độ này.

宇宙の歴史は百五十億年ぐらいだと推定すいていされている。

Lịch sử của vũ trụ được ước tính khoảng 15 tỷ năm.

その膨大ぼうだいな時間を考えれば、人類に文明が誕生してからの一万年は、言うまでもなくわずかな時間である。

** Nếu suy nghĩ đến khoảng thời gian khổng lồ đó, thì 10.000 năm kể từ khi nền văn minh sinh ra nhân loại thì là quãng thời gian nhỏ nhoi không cần phải nhắc đến.

広大な宇宙の中には、太陽系よりもはるか昔に誕生し、人類よりももっと高度で理想的な文明を持つ知的ちてき生物が必ずいるにちがいない。

Trong vũ trụ rộng lớn, chắc chắn phải có những sinh vật thông minh nắm giữ một nền văn minh lý tưởng, và tiên tiến hơn con người, sinh ra từ rất lâu trước cả hệ mặt trời của chúng ta.

そうした知的生物は、同様な文明の発達した他の天体と星間せいかん通信をしているかもしれない。

Những sinh vật thông minh như vậy, có lẽ đang liên lạc giữa các vì sao cùng với các thiên thể khác cũng đã phát triển một nền văn minh tương tự.

ともかく、宇宙は時間も空間も巨大であり、人間の常識的な概念がいねんや感覚でははかることはできない。

Nói chung, vũ trụ rất lớn cả về thời gian lẫn không gian, và không thể ước tính được bằng khái niệm hay giác quan thông thường của con người.

これまでに人間が成し遂げたことといえば、たかだか太陽系の成り立ちを探り、地球の衛星えいせい足跡そくせきを残したくらいだ。

Nếu nói đến điều mà con người đã thành công đạt được cho đến nay, thì nhiều nhất cỡ là khám phá nguồn gốc của hệ mặt trời và để lại dấu chân trên vệ tinh của Trái đất (mặt trăng).

我々が、文明を持った生物として宇宙にその存在を示すためには、宇宙のなぞを解明しつつ、考えうるあらゆる手段でメッセージを送り続けなければならないであろう。

Để chỉ ra (chứng minh) sự tồn tại đó tới vũ trụ như là sinh vật nắm giữ một nền văn minh, thì có lẽ chúng ta phải tiếp tục gửi thông điệp bằng mọi phương tiện có thể nghĩ ra, đồng thời làm sáng tỏ những bí ẩn của vũ trụ.

宇宙時代の幕開まくあけは今まさに始まろうとしている。

Kỷ nguyên mới của thời đại vũ trụ sắp đang bắt đầu chính ngay lúc này.

Categorized in:

Tagged in: