読解
一年余りの外国暮らしから戻ってくると、「逆カルチャーショック」を感せずにはいられない。大阪まで国内便に乗ったら、出発がわずか十五分遅れただけで、スチュワーデスが丁重におわびのアナウンスをする。これを聞きつつ、「ああ、日本に帰ってきた。」という実感がわいてきた。私が暮らしていた所では飛行機や汽車が十時間以上も遅れることは大して珍しくもないが、一度もおわびを聞いたことはなかった。 乗客も乗務員も、 遅れるのは当たり前と思っているので、その必要もないのである。
テレビでマラソンの実況を見ていたら、アナウンサーが折り返し点までの 距離をセンチ単位まで説明していた。 二十キロ以上もの距離をセンチまで 表示するのに、どれだけの意味があるのだろうか。 そのテレビ番組に しても、一秒の狂いもなく進行していく。 番組が勝手に長くなったり早く終わったりするテレビを見慣れていた目には、ショックである。
能率、効率を追求し、正確を尊ぶ精神は、ただただ驚くほかない。今や 世界中にあふれている日本製品の優秀性もこの精神の発露にほかならない。 だが、ゆったりした外国の生活に慣れていると、それがだんだん鼻に ついてくる。
日本列島を覆っているセカセカした空気は、定規で引いた直線の上を、 どう少しもはみ出さずに競争しつつ走っていくか、という努力から出ている 気がしてならない。 自動車や集積回路にこの精神が反映されているうちはよいが、日常生活まで支配されるのはやり切れない。
スウェーデンの公害学者が、 ナイロビに本部のある国連環境計画から 派遣されて、大気汚染防止のための対策を調べに来た。彼は、日本の 公害対策が短時間に整備されたのを賞賛しながらも、「どこにいてもニセ 公害病患者の話を聞かされたのにはうんざりした。」という。
大気汚染地区に指定されたら、ぜんそく患者の大部分が公害病に認定されて、本来のぜんそく患者がいなくなってしまった、といったたぐいの話である。 「十万人もの患者を認定すれば、当然そうでない患者が誤差として入ってくるのは避けられない。日本人と話していると、どうも“誤差”を悪として考えている気がする。」と感想を述べる。
電車のダイヤにせよ、工業製品にせよ、マラソンの距離にせよ、人間 活動のあるところに誤差が付きまとうのはやむをえない。誤差がない方が よいのにはちがいないが、見方を変えれば、誤差は人間性にも生活のゆとりにもつながる面がある。 私のいた国のトイレットペーパーのように、長さが二倍以上も違う 大きな誤差も困るが、日本のように教育から行政まですべてを規格に押し込めて、一切のはみ出しを排除するのも案外住みづらいものだ。
単語
単語 | 意味 | 漢越 |
---|---|---|
誤差 | Sai lệch | Ngộ Sa |
正確に | Chính xác | Chính Xác |
一年余り | Khoảng 1 năm | Nhất Niên Dư |
逆カルチャーショック | Sốc ngược (văn hoá) | Nghịch |
感ずる・感ぜずには | Cảm thấy | Cảm |
国内便 | Chuyến bay nội địa | Quốc Nội Tiện |
スチュワーデス | Nữ tiếp viên (Từ lỗi thời, không dùng nữa) | |
キャビンアテンダント (CA) | Tiếp viên hàng không (Cả nam lẫn nữ, đang sử dụng) | |
丁重に | Lịch sự | Đinh Trọng |
お詫び | Xin lỗi | Sá |
実感 | Cảm nhận thực tế | Thực Cảm |
湧く | Phun trào, nổi sung, nảy ra | Dũng |
暮らす | Sống | Mộ |
乗務員 | Nhân viên, phi hành đoàn | Thừa Vụ Viên |
マラソン | Marathon | |
アナウンサー | Bình luận viên | |
折り返し点 | Điểm quay đầu | Chiết Phản Điểm |
単位 | Đơn vị | Đơn Vị |
表示 | Hiển thị | Biển Thị |
狂い | Lệch, lẫn lộn | Cuồng |
勝手に | Tự tiện (làm gì đó) | Thắng Thủ |
能率 | Năng suất | Năng Suất |
効率 | Hiệu suất | Hiệu Suất |
追求 | Theo đuổi | Truy Cầu |
尊ぶ | Coi trọng, đánh giá cao | Kính |
ただただ | もっぱら~だけ, Chỉ | |
優秀 | Ưu tú | Ưu Tú |
発露 | Bộc lộ | Phát Lộ |
ゆったり(した〜) | Thư thả, ung dung | |
鼻につく | Khó chịu | Tỵ |
セカセカ(した〜) | Hối hả | |
定規 | Thước kẻ | Định Quy |
直線 | Đường thẳng | Trực Tuyến |
線を引く | Kẻ đường thẳng | Tuyến Dẫn |
競争 | Cạnh tranh | Cạnh Tranh |
気がする | Cảm thấy, linh cảm | |
集積 | Tích hợp | Tập Tích |
回路 | Mạch vi tính | Hồi Lộ |
反映 | Phản ánh | Phản Ánh |
やり切れない | Không chịu nổi | Thiết |
公害学者 | Nhà khoa học về ô nhiễm | Công Hại Học Giả |
本部 | Trụ sở chính | Bản Bộ |
国連 | Liên hợp quốc | Quốc Liên |
環境 | Môi trường | Hoàn Cảnh |
派遣 | Sai, phái đến | Phái Khiến |
大気 | Bầu khí quyển | Đại Khí |
汚染 | Ô nhiễm | Ô Nhiễm |
短時間 | Thời gian ngắn | Đoản Thời Gian |
整備 | Bảo trì, khắc phục | Chỉnh Bị |
賞賛 | Tán dương, tán thưởng | Thưởng Tán |
偽 | Đồ giả ←→ 本物 | Nguỵ |
公害病 | Bệnh liên quan đến ô nhiễm | Công Hại Bệnh |
病 | Bệnh | Bệnh |
うんざりする | Ngán ngẩm | |
地区 | Vùng, khu vực | Địa Khu |
指定 | Chỉ định | Chỉ Định |
ぜんそく | Toàn bộ | Toàn Tốc |
認定 | Nhận định | Nhận Định |
たぐい | Tương tự | Loại |
感想 | Cảm tưởng, suy nghĩ | Cảm Tưởng |
ダイヤ | Bảng giờ xe chạy | |
付きまとう | Bám theo, có | Phó |
やむをえない | Không thể tránh khỏi | |
見方 | Cách nhìn, hướng nhìn | Kiến Phương |
人間性 | Tính con người | Nhân Gian Tính |
ゆとり | Thoải mái (Cảm giác) | |
繋がる | Liên kết, kết nối, buộc | Hệ |
トイレットペーパー | Giấy toilet | |
行政 | Hành chính | Hành Chính |
規格 | Quy cách, khuôn khổ | Quy Cách |
押し込める | Nhấn, giữ chặt, ép chặt | Áp Nhập |
一切の | Hoàn toàn ~ không, toàn bộ | Nhất Thiết |
一斉 | Đồng loạt, cùng lúc | Nhất Tề |
はみ出し | Nhô ra, ló ra | Xuất |
排除 | Bài trừ, loại bỏ | Bài Trừ |
(住み)づらい | Khó sống | Trú Tân |
辛い | Khổ sở | Tân |
文法
- 政府は、住民と話し合いを続けつつ、原子力発電所をつくる準備をしている。
- 人は、失敗を繰り返しつつ、成長していくものだ。
- わからないながらも、一生懸命に話を聞いた。
- 先生は、学生のスピーチをほめながらも、「発音の練習が必要だ。」と注意を与えた。
普通形/Nである
からに他ならない chính là vì
Khác với てこそ chỉ đi với V và nhấn mạnh V
- 彼の成功は毎日の努力の結果にほかならない。
- これこそ我々の探していた新しい薬にほかならない。
= 非常に、とても
- 退屈な授業に出ていると、眠くてならない。
- 試験のことが心配でならない。
- 独身のうちはよいが、結婚したら、自由に使える時間が少なくなる。
- 若いうちはいいが、年をとると、体力が衰えてくる。
- 外国語で論文を書くのだから、少しぐらい誤りがあるのはやむをえない。
- 体の具合が悪いのなら、仕事を休んでもやむをえないだろう。
- 彼はわずか二、三回聞いただけで、電話番号を覚えてしまう。
- わずか一円足りないだけでも買い物ができないことがある。
- その映画は大しておもしろくない。
- その本はみんな読んでいるようだが、大した内容ではない。
- 25歳でノーベル賞候補になるなんて大したものだ。
- 毎日忙しくてやりきれない。
- 悲しくてやりきれない時、人はお酒を飲むのだろうか。
- 体がだるい。どうも熱があるような気がする。
- あの二人の関係は、どうも友達以上のような気がする。
- 賛成するにせよ、反対するにせよ、理由を述べるべきである。
- 会に出るにせよ、出ないにせよ、早く連絡してください。」
khác với 〜にくい cảm nhận trực tiếp
- 書きづらい・やりづらい・歩きづらい・走りづらい・読みづらい・聞きづらい・使いづらい
- 目が悪くなったと見えて、小さい字が読みづらくなった。
翻訳
一年余りの外国暮らしから戻ってくると、「逆カルチャーショック」を感せずにはいられない。
Sau khi trở về nước sau hơn 1 năm sống ở nước ngoài, tôi không thể không cảm thấy “sốc văn hoá ngược”.
大阪まで国内便に乗ったら、出発がわずか十五分遅れただけで、スチュワーデスが丁重におわびのアナウンスをする。
Sau khi lên chuyến bay nội địa đến Osaka, chỉ xuất phát trễ vỏn vẹn 15 phút, tiếp viên nữ đã đưa ra thông báo xin lỗi một cách lịch sự.
これを聞きつつ、「ああ、日本に帰ってきた。」という実感がわいてきた。
Khi nghe thấy điều này, tôi đã có cảm giác là “ôi, mình đã về Nhật rồi.”
私が暮らしていた所では飛行機や汽車が十時間以上も遅れることは大して珍しくもないが、一度もおわびを聞いたことはなかった。
Tại nơi tôi đã từng sống, việc máy bay hay tàu lửa trễ những hơn 10 tiếng cũng không phải là hiếm, nhưng tôi chưa từng nghe một lời xin lỗi nào.
乗客も乗務員も、 遅れるのは当たり前と思っているので、その必要もないのである。
Cả hành khách và nhân viên, bởi vì đều nghĩ việc trễ là điều đương nhiên nên không cần thiết phải làm như vậy.
テレビでマラソンの実況を見ていたら、アナウンサーが折り返し点までの距離をセンチ単位まで説明していた。
Khi tôi xem trực tiếp cuộc thi marathon trên TV, người thông báo đang miêu tả cự ly đến điểm quay đầu đến tận đơn vị centimet.
二十キロ以上も の距離をセンチまで表示するのに、どれだけの意味があるのだろうか。
Ở cái chuyện hiển thị cự ly những hơn 20 km đến tận centimet, thì có ý nghĩa gì cơ chứ?
そのテレビ番組にしても、一秒の狂いもなく進行していく。
Ngay cả trên chương trình TV cũng được tiến hành không trễ một giây.
番組が勝手に長くなったり早く終わったりするテレビを見慣れていた目には、ショックである。
Đó là cú sốc đối với những người đã quen xem các chương trình TV kết thúc sớm hơn hay dài hơn một cách có chủ ý.
能率、効率を追求し、正確を尊ぶ精神は、ただただ驚くほかない。
Tinh thần đáng coi trọng theo đuổi hiệu suất, năng suất và tính chính xác thì quả là đáng kinh ngạc.
今や世界中にあふれている日本製品の優秀性もこの精神の発露にほかならない。
Tính ưu tú của những sản phẩm Nhật Bản đang có mặt trên khắp thế giới hiện nay cũng thể hiện tinh thần này.
だが、ゆったりした外国の生活に慣れていると、それがだんだん鼻についてくる。
Tuy nhiên, một khi đã quen với lối sinh hoạt thư thả ở nước ngoài, thì sẽ dẫn dần chán ghét nó.
日本列島を覆っているセカセカした空気は、定規で引いた直線の上を、 どう少しもはみ出さずに競争しつつ走っていくか、という努力から出ている気がしてならない。
Tôi không thể không cảm thấy rằng, không khí hối hả đang bao trùm quần đảo Nhật Bản, bắt nguồn từ nỗ lực vừa cạnh tranh vừa chạy đua mà không lệch ra dù chỉ một chút trên đường thẳng đã được kẻ bằng thước.
自動車や集積回路にこの精神が反映されているうちはよいが、日常生活まで支配されるのはやり切れない。
Mặc dù sẽ tốt nếu tinh thần này được phản ánh trong mạch điện tử hay xe ô tô, nhưng nếu bị chi phối ngay cả cuộc sống hàng ngày thì không thể chịu nổi.
スウェーデンの公害学者が、 ナイロビに本部のある国連環境計画から派遣されて、大気汚染防止のための対策を調べに来た。
Một nhà khoa học về ô nhiễm người Thuỵ Điển, đã được Phòng Kế Hoạch Môi Trường Liên Hợp Quốc có trụ sở tại Nairobi cử đến để điều tra biện pháp phòng chống ô nhiễm không khí.
彼は、日本の公害対策が短時間に整備されたのを賞賛しながらも、「どこにいてもニセ公害病患者の話を聞かされたのにはうんざりした。」という。
Mặc dù tán dương biện pháp ngăn ngừa ô nhiễm của Nhật Bản trong thời gian ngắn đã được cải thiện, nhưng ông ấy nói rằng: “tôi đã ngán ngẩm việc đi đâu cũng bị bắt nghe câu chuyện về những bệnh nhân giả liên quan đến ô nhiễm.”
大気汚染地区に指定されたら、ぜんそく患者の大部分が公害病に認定されて、本来のぜんそく患者がいなくなってしまった、といったたぐいの話である。
Nếu một khu vực được chỉ định là vùng ô nhiễm không khí, thì sẽ có câu chuyện tương tự như là toàn bộ bệnh nhân hen suyễn đều được nhận định là bệnh liên quan đến ô nhiễm, và những người vốn dĩ đã mắc bệnh hen suyễn sẽ không còn nữa.
「十万人もの患者を認定すれば、当然そうでない患者が誤差として入ってくるのは避けられない。日本人と話していると、どうも“誤差”を悪として考えている気がする。」と感想を述べる。
Ông ấy nêu cảm tưởng rằng “nếu nhận định một trăm nghìn bệnh nhân, không thể tránh khỏi việc những người bệnh không phải như vậy bị liệt vào sai. Khi nói chuyện với người Nhật, tôi cảm giác họ nghĩ chuyện “sai số” là điều gì đó xấu xa.”
電車のダイヤにせよ、工業製品にせよ、マラソンの距離にせよ、人間活動のあるところに誤差が付きまとうのはやむをえない。
Dù là trên bảng giờ tàu điện, sản phẩm công nghiệp, hay trên cự ly marathon, thì khó tránh khỏi có sai số ở những nơi có sự hoạt động của con người.
誤差がない方がよいのにはちがいないが、見方を変えれば、誤差は人間性にも生活のゆとりにもつながる面がある。
Mặc dù không nên có sai số, nhưng nếu đổi ở phương diện khác, thì sai số có mặt liên kết với tính con người và cuộc sống thoải mái.
私のいた国のトイレットペーパーのように、長さが二倍以上も違う大きな誤差も困るが、日本のように教育から行政まですべてを規格に押し込めて、一切のはみ出しを排除するのも案外住みづらいものだ。
Mặc dù là độ sai lệch lớn như là giấy toilet ở quốc gia tôi từng sống độ dài sai những 2 lần cũng rắc rối, nhưng việc ép chặt toàn bộ từ giáo dục đến hành chính vào khuôn khổ, và cả việc loại bỏ toàn bộ mọi thứ vượt ra khỏi khuôn khổ thì cũng khó sống không tưởng.