Công thức

Ý nghĩa: Trong khi, trước khi, khi, tranh thủ

Cách dùng 1: Trong lúc tình trạng A đang diễn ra thì tình trạng B diễn ra, hoặc làm hành động B

V辞書形
い形容詞
な形容詞 + な
N + の
うちに
Công thức 1

Ví dụ:

サッカーをしているうちに雨が降り出した。

Đang chơi đá banh thì trời mưa

Cách dùng 2: Trước khi tình trạng, hành động A xảy ra thì ta làm hành động B

Vないうちに
Công thức 2

Ví dụ:

暗くならないうちに家に帰りなさい。

→ Trước khi trời tối thì hãy về đi

Cách dùng 3: うちに phía sau đi với ておく thường dịch là tranh thủ

例文 Ví dụ

はい、料理りょうりができましたよ。あたたかいうちにべてくださいね。

Vâng, nấu xong rồi. Trong lúc còn nóng thì ăn đi nhé.

日本にほんにいるうちに、日本語にほんご上手じょうずになりたいです。

Trong lúc còn ở Nhật, thì tôi muốn giỏi tiếng Nhật.

まだおみせいているうちに、ものをしておかなければいけない。

Trong lúc quán vẫn còn mở cửa thì phải mua sắm.

ははかけているうちに、こっそりゲームをしていた。

Trong lúc mẹ ra ngoài thì tôi lén chơi game.

まだ元気げんきなうちに、からだきたえておこう。

Trong lúc còn khoẻ mạnh thì hãy rèn luyện cơ thể nào.

わかいうちに、色々いろいろくにておくといいだろう。

Lúc còn trẻ, thì nên đi ngắm nhìn nhiều quốc gia khác nhau.

てつあついうちにて」(諺・ことわざ)

Thép thì phải đập khi nó còn nóng (ngạn ngữ) → dạy con từ thuở còn thơ

学生がくせいのうちに将来しょうらいのことをかんがえておいたほうがいい。

Trong lúc còn là học sinh thì nên suy nghĩ trước chuyện tương lai.

天気てんきいいうちに洗濯せんたくをしましょう。

Trong lúc thời tiết đẹp, thì hãy giặt đồ nào.

先生が教室にいるうちに、質問しつもんをしておきます。

Trong lúc giáo viên còn ở trong lúc thì tôi tranh thủ hỏi bài.

実家じっかにいるうちに、母の料理をたくさん食べておきます。

Tranh thủ còn ở nhà cha mẹ, thì tôi ăn rất nhiều món ăn mẹ nấu

お金があるうちに、ほしいものを買っておきます。

Trong lúc có tiển thì tôi sẽ mua đồ mình muốn.

おばあさんが生きているうちに、色々なむかしの話を聞きたいです。

Trong lúc bà còn sống thì tôi muốn nghe kể nhiều chuyện cổ tích.

若いうちに、色々な国へ旅行をしたいです。

Trong lúc còn trẻ thì tôi muốn du lịch nhiều quốc gia.

宿題は朝のうちにやっておくと、午後はたくさん時間が使えます。

Bài tập về nhà, hễ mà làm trước vào buổi sáng, thì buổi chiều có thể dùng nhiều thời gian.

生きているうちに、小説を出版しゅっぱんしたいです。

Trong lúc còn sống, tôi muốn xuất bản tiểu thuyết.

外は雨が降りそうですね。雨が降らないうちに、早く帰りましょう。

Bên ngoài trời sắp mưa nhỉ. Tranh thủ trời còn chưa mưa, mau về thôi nào.

空ににじが出ているうちに写真をっておきたい。

Tranh thủ lúc có cầu vồng thì tôi muốn chụp hình.

泥棒どろぼう「あの家の人たちがいないうちに、全部ぬすんでしまおう。」

Trộm: Tranh thủ lúc nhà kia không có người, thì cuỗm hết đồ nào.

ながぼしが見えているうちに、おねがいをすると、そのおねがいはかなうと言われています。

Người ta nói rằng nếu cầu nguyện trong lúc nhìn thấy sao băng, thì nguyện ước đó sẽ trở thành hiện thực.

Categorized in:

Tagged in: