Công thức

Ý nghĩa: Nên, không nên

Vた / Vない + ほうがいい

例文 Ví dụ

にくだけじゃなくて、野菜やさいべたほうがいいですよ。

Bạn nên ăn cả rau nữa thay vì chỉ thịt thôi.

はやったほうがいいですよ。授業じゅぎょうおくれます。

Nên đi sớm đi. Sẽ trễ đó.

毎日まいにちみずの んだほうがいいですよ。

Bạn nên uống nước mỗi ngày.

風邪かぜをひいたときは、ビタミンをとったほうがいいですよ。

Khi bị cảm, bạn nên uống vitamin.

つかれたら、はやたほうがいいですよ。

Nếu mệt, bạn nên ngủ sớm đi.

あまりタバコをわないほうがいいですよ。

Không nên hút thuốc nhiều.

さけみすぎないほうがいいですよ。

Đừng nên uống quá nhiều rượu.

しゃべりながらごはんべないほうがいいですよ。

Không nên vừa ăn vừa nói.

あぶないですから、そこをあるかないほうがいいですよ。

Vì nguy hiểm, bạn không nên đi bộ chỗ đó.

勉強べんきょうつかれたら、ちょっとやすんだほうがいいですよ。

Nếu mệt vì chuyện học hành, bạn nên nghỉ ngơi một chút.

風邪かぜときは、マスクをつけたほうがいいですよ。

Khi bị cảm, bạn nên đeo khẩu trang.

毎日まいにちすこしずつ漢字かんじおぼえたほうがいいですよ。

Mỗi ngày bạn nên nhớ thêm một chút hán tự.

プレゼンのときは、ゆっくりはなしたほうがいいですよ。

Khi thuyết trình, bạn nên nói chậm thôi.

あめっていますから、まどけないほうがいいですよ。

Vì trời đang mưa, nên không nên mở cửa sổ đâu.

その料理りょうりつくるときは、つよくしないほうがいいですよ。

Khi nấu món đó, không nên mở lớn lửa.

宿題しゅくだいはやしたほうがいいですよ。

Em nên nộp bài tập sớm đi.

テストのまえは、はやたほうがいいですよ。

Cái này trước kỳ kiểm tra thì nên ngủ sớm

使つかった食器しょっきは、はやあらったほうがいいですよ。よごれがちなくなりますから。

Đũa muỗm đã sử dụng thì nên rửa sớm. Vì vết bẩn sẽ không bong ra được.

まえにスマホを使つかわないほうがいいそうですよ

Trước khi ngủ thì không nên sử dụng smartphone.

Categorized in:

Tagged in: