Công thức
Ý nghĩa: Định, tính làm. Xác suất 30%
Vよう Thể ý chí(意向形) + と思う / 思っている
思う | 思っている |
Dùng cho tôi thứ nhất Không dùng | Dùng cho ngôi thứ 1 và ngôi thứ 3 |
Suy nghĩ ngắn hạn, chợt nảy ra trong đầu | Suy nghĩ dài hạn |
* とは thường đi với phủ định 思っていません
例文 Ví dụ
明日は6時くらいには起きようと思う。
Ngày mai, tôi định thức vào khoảng 6 giờ.
部屋を掃除しようと思う。
Tôi định dọn dẹp phòng.
秘密をみんなに打ち明けようと思ってる。
Tôi định sẽ bộc bạch bí mật cho mọi người.
釣りとかサーフィンとか、海でできる趣味を始めようと思う。
Tôi định sẽ bắt đầu những sở thích có thể làm trên biển như là lướt sóng hay câu cá.
今の会社を退職しようと思っている。
Tôi định sẽ nghỉ việc ở công ty hiện tại.
大学受験を考えているから真面目に勉強しようと思う。
Vì đang suy nghĩ chuyện dự thi vô đại học nên tôi định sẽ học hành chăm chỉ.
ケーキ作りに挑戦しようと思う。
Tôi định sẽ thử thách làm bánh kem.
来月旅行に行こうと思ってる。
Tôi định sẽ đi du lịch tháng sau.