Giải thích
Khi nói chuyện thông thường, ta thường lược bỏ âm thanh, thay đổi hình thức, những cách nói như vậy gọi là thể giản lược. Ở N5 ta đã học những từ như “じゃ” hay “だ”, những kiểu nói này gọi là thể giản lược.
Công thức
1. Nguyên tắc biến đổi は
では→じゃ
学生ではありません。→ 学生じゃありません
ては→ちゃ
すってはいけない。→ 吸っちゃいけない
2. Nguyên tắc biến đổi て、で
ている→てる
見ている→見てる
でいる→でる
読んでいる→読んでる
ておく→とく
置いておく→置いとく
でおく→どく
読んでおく→読んどく
てしまう→ちゃう
忘れてしまった→忘れちゃった
でしまう→じゃう
飲んでしまう→飲んじゃう
Nguyên tắc biến đổi ば
すれば→すりゃ
勉強すればよかった→勉強すりゃよかった
Nguyên tắc biến đổi と trích dẫn lời thoại
と→って
この漢字は「ゆううつ」と読みます。→この漢字、「ゆううつ」って
という→っていう
羊羹というお菓子→羊羹っていうお菓子
Nguyên tắc biến đổi の
のだ→んだ
飲むのだ→飲んだ
ものだ→もんだ
いいものだ→いいもんだ
Nguyên tắc biến đổi ない điều kiện
なければ→なきゃ
勉強しなければなりません→勉強しなきゃいけない
Bỏ lửng
Bắt buộc có | Được phép bỏ | Nghĩa |
なければ なきゃ なくては なくちゃ ないと | ならない いけない だめ | Phải |
かも | しれません しれない | E là có lẽ |
たら ば | いい? どう? | đưa ra gợi ý |
ても | いい? どう? | đưa ra đề xuất |
例文
じゃ、またね
Vậy, gặp sau nha
それじゃ、始めよう
Rồi, bắt đầu thôi
私、日本人じゃないよ
Tớ, không phải người Nhật
行かなきゃ
Phải đi thôi
入らないと
Phải vào thôi
仕事しなくちゃ
Phải làm việc thôi
ご飯を炊いといて
Nấu cơm trước đi
準備しとく
Chuẩn bị trước
食べちゃった
Lỡ ăn mất tiêu
赤ちゃんできちゃうよ
Có em bé mất
てはいかん
Không được
何もわからん = さっぱりわからん
Chẳng hiểu gì sất
要らん
Không thèm
そりゃ本当?
Thiệt hả?
それ貸して
Mượn coi
習ってる
Đang học
彼、昨日来るって
Anh ấy, hôm qua nói là sẽ tới
何をゆってるん?
Mày nói gì cơ?
宿題をしてしまいなさいよ
Làm cho xong bài tập đi
ここに置いといたカメラがない。誰か知ってる?
Camera đặt ở đâu đâu rồi. Đứa nào biết không?